Visa 186 Úc là gì? Làm sao để sở hữu visa 186 định cư Úc?
Visa 186 Úc là gì? Visa 186 Úc có bao nhiêu loại? Quyền lợi và điều kiện của visa 186? Quy trình nộp hồ sơ visa 186.
Nội dung chính
Visa 186 Úc là gì?
Visa 186 (Employer Nomination Scheme visa – subclass 186) là một visa tay nghề diện định cư Úc. Với visa này, người lao động có kỹ năng tay nghề cao sẽ được doanh nghiệp ở Úc bảo trợ đến Úc làm việc và sinh sống tại khu vực được chỉ định.
Những vùng này bao gồm tất cả mọi nơi trên lãnh thổ Úc, ngoại trừ những khu vực đông dân như: Melbourne, Sydney và Brisbane.
Visa 186 Úc có bao nhiêu loại?
1. Diện Visa lao động 186 – Chuyển tiếp từ Visa 482
Visa 186 này, cho phép người lao động có kỹ năng, được đề cử bởi người sử dụng lao động, làm việc và sinh sống ở Úc vĩnh viễn.
Thời gian, thời hạn thực hiện xét duyệt và lệ phí visa 186 diện tay nghề chuyển tiếp từ visa tạm trú Úc:
- Thời gian thị thực tối đa: 5 năm. Sau thời gian 5 năm này, bạn cần xin thị thực cư trú (RRV) để nhập lại Úc với tư cách thường trú nhân.
- Thời gian xét duyệt: Thông thường từ 12 đến 13 tháng.
- Lệ phí visa: Người nộp đơn chính phải nộp 3,755 AUD.
Điều kiện xin visa 186 diện tay nghề chuyển tiếp từ visa tạm trú Úc:
- Tuổi: Không quá 45 tuổi khi nộp hồ sơ.
- Bảo lãnh: Phải có một doanh nghiệp hợp lệ ở Úc bảo lãnh cho bạn.
- Tiếng Anh: Đạt 6.0 IELTS, hoặc một kết quả tương đương.
- Sức khỏe và nhân phẩm: Đáp ứng các tiêu chí đánh giá của Úc.
- Lý lịch tư pháp: Không có tiền án tiền sự; Không nợ nần Chính phủ Úc; Chưa bị từ chối hoặc hủy visa Úc trước đây.
- Tính chất công việc: Cùng một vị trí công việc như khi được bảo lãnh với visa 482.
- Kinh nghiệm làm việc: Trong 3 năm có visa 482, bạn đã làm việc toàn thời gian cho cùng một công việc tại doanh nghiệp bảo lãnh.
- Kỹ năng tay nghề (skills assessment): Có thể cần phải làm.
2. Diện visa 186 – Định cư trực tiếp
Các đương đơn nộp đơn xin định cư Úc visa 186 trực tiếp từ nước ngoài hay đang ở tại Úc, hoặc vì 1 lý do nào đó không đáp ứng yêu cầu cho diện Visa 186 chuyển tiếp từ visa tạm trú.
Thời gian, thời hạn xét duyệt và lệ phí visa 186 diện định cư Úc trực tiếp:
- Thời hạn visa 186: tối đa là 5 năm. Sau thời gian này, bạn sẽ cần thị thực cư trú (RRV) để nhập lại Úc với tư cách thường trú nhân.
- Thời gian xét duyệt: Từ 12 – 15 tháng.
- Lệ phí visa 186: Người nộp đơn chính chi phí là 3,755 AUD.
Điều kiện đối với đương đơn khi xin visa 186 diện định cư Úc trực tiếp:
- Độ tuổi dưới 45 tuổi.
- Đáp ứng yêu cầu về tiếng Anh đạt IELTS 6.0 cho mỗi kỹ năng hoặc trình độ tương đương.
- Bạn phải được đề cử bởi một chủ lao động có hoạt động kinh doanh và hợp pháp và tích cực tại Úc.
- Vị trí công việc đề cử ít nhất 3 năm phải làm toàn thời gian.
- Công việc đề cử phải thuộc vào Danh sách Ngành Nghề được bảo lãnh Úc.
- Đáp ứng bất kỳ yêu cầu về đăng ký, giấy phép hoặc là thành viên của tổ chức nào đó theo yêu cầu tùy từng ngành nghề.
- Thẩm định kỹ năng phù hợp với vị trí được đề cử. Bạn sẽ được miễn đánh giá kỹ năng nếu:
- Đã được đề cử làm học giả (trưởng khoa hoặc giảng viên đại học ở cấp độ A, B, C, D hoặc E) bởi một trường đại học tại Úc.
- Đã được đề cử làm nhà nghiên cứu, nhà khoa học hoặc chuyên gia kỹ thuật bởi một cơ quan khoa học của chính phủ Úc.
- Hiện đang giữ visa Mối quan hệ gia đình công dân New Zealand (Visa 461) hoặc một loại hạng đặc biệt (Visa 444) và đã làm việc cho nhà tuyển dụng đã đề cử bạn, tại vị trí được đề cử, trong thời gian ít nhất 2 năm trong 3 năm trước ngày bạn xin visa 186 Australia.
3. Visa 186 Úc – Theo thỏa thuận lao động
Visa 186 diện này dành cho người lao động được doanh nghiệp đề cử sẽ làm việc trong tương lai hoặc hiện đang làm việc tại Úc theo hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận di trú của vùng. Trước khi nộp xin Visa 186 cho người lao động cần được tuyển dụng chủ sử dụng lao động phải thỏa thuận với Chính phủ Úc.
Lệ phí visa 186 theo hợp đồng lao động:
Chi phí xét duyệt định cư Úc visa 186 diện tay nghề này là: 4.045 AUD
Điều kiện khi xin visa thường trú 186 Úc theo hợp đồng lao động:
- Không quá 45 tuổi khi nộp hồ sơ.
- Có một doanh nghiệp thỏa điều kiện ở Úc bảo lãnh bạn.
- Đạt điểm IELTS 6.0 hoặc tương đương.
- Đảm bảo sức khỏe và nhân phẩm theo tiêu chí của Úc.
- Không có tiền án, tiền sự; Không nợ Chính phủ Úc; Chưa bị từ chối hoặc hủy visa Úc trước đây.
- Công việc có thể không cần nằm trong danh sách MLTSSL, miễn là được Chính phủ Úc đồng ý.
- Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc.
- Có thể phải chứng minh kỹ năng tay nghề của mình.
Quyền lợi visa 186 Úc
Định cư theo diện visa 186 Úc giúp người lao động có thể làm việc vĩnh viễn tại quốc gia này. Bên cạnh đó, họ còn được hưởng các quyền lợi gần như của công dân Úc:
Định cư vĩnh viễn
Đây là một dạng thị thực thường trú dài hạn. Do đó, bạn sẽ được ở lại Úc vô thời hạn. Tuy nhiên nếu chưa có hộ chiếu Úc thì bạn cần gia hạn thị thực khi hết hạn 5 năm.
Tại thời điểm cấp thị thực bạn sẽ cấp thẻ thường trú nhân và hưởng các quyền lợi gần như là của công dân Úc. Trong trường hợp bạn ở Úc ngay tại thời điểm cấp thẻ thì thẻ có hiệu lực ngay. Nhưng nếu bạn ở bên ngoài nước Úc thì khi đặt chân vào quốc gia này thì thẻ thường trú nhân mới bắt đầu tính.
Được học tập và làm việc
Do đây là thị thực được cấp cho thường trú nhân bạn sẽ được làm việc và học tập không bị giới hạn. Theo đó, người bảo lãnh kèm theo cũng được hưởng các chế độ giống với đương đơn nộp hồ sơ. Tuy nhiên, chính phủ Úc không có bất kỳ tài trợ nào cho việc học tập nghiên cứu. Do đó, bạn cần chuẩn bị tài chính thật vững trước khi bảo lãnh con mình sang đây định cư.
Tham gia gói sức khỏe cộng đồng
Bạn và gia đình sẽ được tham gia gói bảo hiểm y tế của đồng do chính phủ Úc tài trợ – Medicare. Nó hỗ trợ phần lớn chi phí khám chữa bệnh đắt đỏ tại đây cũng như giúp bạn dễ dàng tiếp cận với cơ sở vật chất y tế hiện đại.
Đối với gói hỗ trợ y tế này bạn chỉ cần thanh toán một số chi phí chăm sóc sức khỏe khi cần thiết. Bạn sẽ được hỗ trợ miễn phí đối với các dịch vụ nằm trong danh sách được liệt kê tại Medicare Benefits Schedule. Ngoài ra bạn còn được tham gia chương trình phúc lợi về dược phẩm. Tức là bạn sẽ được tiếp cận với một số loại thuốc được hỗ trợ miễn phí hoặc được trợ cấp.
Bạn sẽ tự tiến hành đăng ký gói chăm sóc sức khỏe này ngay khi đến Úc. Bạn sẽ đăng ký hồ sơ ngay tai trang web Medicare Enrolment Services.
Bảo lãnh người thân
Bạn sẽ được bảo lãnh người thân sang định cư và đoàn tụ cùng với bạn. Tuy nhiên họ chỉ giới hạn phạm vi đối với một số thành viên trong gia đình. Dưới đây là các thành viên mà bạn có thể bảo lãnh sang cùng:
- Vợ/chồng được công nhận hợp pháp;
- Con phụ thuộc;
- Con riêng phụ thuộc;
Bạn lưu ý có hai thời điểm để làm hồ sơ bảo lãnh người thân là:
- Nộp hồ sơ cùng lúc với đương đơn;
- Bổ sung hồ sơ sau khi đương đơn nộp hồ sơ miễn trước khi nhận được quyết định cấp thị thực từ Bộ di trú.
Du lịch trong 5 năm đầu tiên
Thời hạn visa cấp cho bạn là 5 năm cho 1 lần. Do đó, bạn có thể đi du lịch trong và ngoài nước Úc một cách tự do trong thời gian còn hiệu lực của thị thực. Tuy nhiên, sau khoản thời gian này bạn cần nộp đơn xin gia hạn thị thực Resident Return. Bạn lưu ý, ngay khi thời điểm sắp hết hạn thị thường thì bạn nên gia hạn ngay để tránh tình trạng không quay lại được Úc với tư cách thường trú nhân.
Xin nhập quốc tịch Úc
Thị thực của bạn được cấp lần đầu tiên đã là thẻ thường trú nhân. Tức bạn sẽ được định cư vĩnh viễn tại quốc gia này. Tuy nhiên, cứ sau thời hạn 5 năm bạn sẽ cần phải gia hạn lại thẻ này một lần. Để đỡ mất thời gian gia hạn thì bạn có thể nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch Úc khi hết thời hạn thẻ.
Điều kiện xin visa 186 Úc năm 2023
Để bảo lãnh người lao động với visa 186, doanh nghiệp ở Úc phải thỏa một số điều kiện nhất định. Hơn thế, người được bảo lãnh cũng phải đáp ứng các tiêu chí của Chính phủ Úc.
Điều kiện chung của 3 loại visa 186
Dù với visa 186 diện chuyển tiếp từ visa 482, diện trực tiếp định cư, hay diện thỏa thuận lao động, thì đương đơn cũng cần thỏa những yêu cầu sau:
- Độ tuổi: Dưới 45 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ.
- Được bảo lãnh: Phải được một doanh nghiệp thỏa điều kiện ở Úc bảo lãnh.
- Tiếng Anh: Đạt 6.0 IELTS, hoặc một kết quả đánh giá tương đương.
- Sức khỏe và nhân phẩm: Thỏa yêu cầu theo tiêu chí đánh giá của Úc.
- Lý lịch tư pháp: Không có tiền sự hoặc tiền án; Không nợ Chính phủ Úc; Chưa từng bị từ chối hoặc bị hủy visa Úc trước đó.
Sự khác biệt trong điều kiện của 3 loại visa 186
Bạn cần hết sức cẩn trọng để kiểm tra đúng điều kiện của loại visa 186 mình chọn, vì các visa này có nhiều yêu cầu khác nhau.
- Visa 186 diện chuyển tiếp từ visa 482
- Tính chất công việc: Vị trí công việc giống như lúc bảo trợ đương đơn với visa 482.
- Kinh nghiệm làm việc: Trong 3 năm giữ visa 482, đương đơn đã làm việc toàn thời gian cho cùng một công việc tại doanh nghiệp bảo lãnh.
- Kỹ năng tay nghề (skills assessment): Có thể được yêu cầu.
- Visa 186 diện trực tiếp định cư
- Về công việc được bảo trợ: Thuộc danh sách nghề trung và dài hạn áp dụng cho visa 186 (MLTSSL), hoặc công việc toàn thời gian và có hiệu lực ít nhất trong 2 năm.
- Đương đơn phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc.
- Phải chứng minh có kỹ năng tay nghề.
- Visa 186 diện thỏa thuận lao động
- Công việc có thể không cần thuộc danh sách MLTSSL, miễn là được Chính phủ Úc chấp thuận.
- Đương đơn có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm làm việc.
- Có thể được yêu cầu kỹ năng tay nghề.
Quy trình xin visa 186 Australia
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Di trú Úc, quy trình xin visa 186 gồm có những bước sau:
- Bước 1: Đương đơn xem xét khả năng thỏa điều kiện và đề cử với doanh nghiệp bảo lãnh.
- Bước 2: Doanh nghiệp nộp đơn xin bảo trợ cho đương đơn.
- Bước 3: Chính phủ Úc duyệt đơn xin bảo lãnh.
- Bước 4: Đương đơn chuẩn bị hồ sơ xin visa 186 Úc.
- Bước 5: Đương đơn nộp hồ sơ và phí visa lần 1.
- Bước 6: Bộ Di trú tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 7: Người nộp đơn bổ sung giấy tờ và nộp phí visa lần 2 (nếu được yêu cầu).
- Bước 8: Chính phủ Úc cấp visa 186.
Thời gian xử lý hồ sơ xin visa 186 năm 2023
Nhằm giúp bạn thuận tiện tiện tìm hiểu, VEM liệt kê chi tiết thời gian xử lý hồ sơ của cả 3 loại visa 186 Úc:
Loại visa | Thời gian xử lý hồ sơ | |
Khoảng 75% số visa được cấp | Khoảng 90% số visa được cấp | |
Visa 186 diện định cư trực tiếp | 11 tháng | 12 tháng |
Visa 186 diện thỏa thuận lao động | 12 tháng | 13 tháng |
Visa 186 diện chuyển tiếp từ visa 482 | 11 tháng | 12 tháng |
Thời gian xử lý hồ sơ xin thị thực 186 giữa các diện là khác nhau. Dù diện bạn nộp có thời gian xét ngắn nhất, nhưng nếu nộp một hồ sơ không chuẩn xác, bạn có thể phải chờ đợi lâu.
Ngày 09.3.2022, Bộ Nội vụ Úc đã ra một số thông báo đang đẩy mạnh việc xét duyệt visa visa 186 và visa 187. Theo đó, một số lưu ý dành cho doanh nghiệp bảo trợ và người xin visa gồm có:
- Nếu hồ sơ đã nộp được 1 năm, doanh nghiệp cần xác nhận lại rằng công việc kinh doanh vẫn đang tiếp diễn ở thời điểm hiện tại.
- Xác nhận vị trí tuyển dụng vẫn còn trống.
- Người lao động mà doanh nghiệp đề cử vẫn còn thỏa điều kiện visa.
- Người xin visa cần kiểm tra để chắc chắn tất cả các tờ quan trọng như giấy chứng nhận từ cảnh sát và giấy khám sức khỏe vẫn còn hợp lệ.
Đại dịch Covid-19 đã tác động tiêu cực đến nền kinh tế Úc. Việc thúc đẩy quá trình xét duyệt visa tay nghề góp phần hỗ trợ kinh tế nước Úc nhanh chóng phục hồi. Vì thế đây là thời điểm vàng để nộp hồ sơ dành cho những người muốn xin visa tay nghề sang Úc làm việc và định cư.
Nếu bạn muốn dùng dịch vụ làm visa Úc, hãy tìm hiểu kỹ lời khuyên của Chính phủ Úc trong việc sử dụng dịch vụ.
Bí quyết chuẩn bị hồ sơ xin visa 186
Người duyệt đơn xin visa Úc luôn khuyến khích đương đơn nộp hồ sơ chuẩn xác ngay từ đầu. Và những giấy tờ chính yếu của một hồ sơ xin visa 186 Úc đạt chuẩn gồm có:
Giấy tờ | Giấy tờ cụ thể | |
Dành cho đương đơn | Giấy tờ tùy thân |
|
Chứng chỉ tiếng Anh |
|
|
Kết quả thẩm định kỹ năng tay nghề | Nộp kết quả để chứng minh thỏa điều kiện (nếu được yêu cầu). | |
Sức khỏe và nhân phẩm | Cung cấp giấy tờ chứng minh việc thỏa điều kiện. | |
Dành cho doanh nghiệp bảo lãnh |
|
|
Dành cho người đi kèm (nếu có) |
|
Chi phí xin visa 186 Úc năm 2023
Dù xin visa 186 Úc loại nào, bạn cũng phải đóng đủ phí. Hơn thế, có khả năng là bạn sẽ phải đóng phí đến 2 lần.
Để biết mình có thuộc trường hợp này hay không, bạn nên xem thông tin bên dưới:
Lần đóng phí | Phí visa (AUD)
(Chưa bao gồm 1.4% phí surcharge) |
|
Dành cho đương đơn | Dành cho người đi kèm (nếu có) | |
Lần 1: tại thời điểm nộp hồ sơ | 4,640AUD | ·
|
Lần 2: khi được yêu cầu | 9,800AUD | ·
|
Nếu bạn có bảo lãnh người thân đi kèm, và người này đã đủ 18 tuổi trở lên, nhưng không đạt 4.5 IELTS, gia đình sẽ được yêu cầu đóng phí lần 2.
Nghĩa vụ của đương đơn khi giữ visa 186 Úc
Visa Úc 186 đem lại cho đương đơn những 6 quyền lợi hấp dẫn. Vì thế, Chính phủ Úc cũng yêu cầu người giữ visa thực hiện trách nhiệm của mình khi được cấp thị thực. Cụ thể, đương đơn phải:
- Luôn tuân thủ luật pháp nước Úc.
- Bắt đầu thực hiện công việc được bảo lãnh trong vòng 6 tháng, kể từ khi:
- Nhập cảnh vào nước Úc: nếu nhận visa ngoài lãnh thổ Úc.
- Được cấp visa: nếu nhận visa trong nước Úc.
- Làm việc cho doanh nghiệp trong ít nhất 2 năm.
Chia sẻ kinh nghiệm khi nộp hồ hơ xin Visa 186
Trước khi nộp
- Khi nộp hồ sơ đương đơn có thể ở ngoài/ trong nước Úc.
- Đương đơn sau khi có chỉ định từ doanh nghiệp Úc đã đăng ký mới có thể nộp hồ sơ.
- Nếu chưa có chỉ định, bạn có thể gửi Thư đề đạt nguyện vọng (Expression of Interest – EOI) tới chương trình SkillSelect. Tỉnh bang, chính phủ và các doanh nghiệp sẽ xem xét chi tiết bạn cung cấp và quyết định xem có chỉ định bạn hay không?
- EOI của bạn phải chỉ rõ kênh mà bạn muốn nộp hồ sơ.
- Bạn có thể ở tại nước ngoài khi bạn nộp EOI.
Sau khi nộp
- Đương đơn phải theo dõi, kiểm tra việc nhận hồ sơ.
- Đương đơn phải đợi Bộ di trú xử lý hồ sơ bởi việc xét duyệt hồ sơ thường mất thời gian.
- Nếu đương đơn ở ngoài nước Úc, trừ khi bạn đã được chấp thuận còn lại không xin visa du lịch đến Úc. Đợi thông tin từ bộ di trú Úc trước khi bạn bán nhà, nghỉ việc và bắt đầu di chuyển.
- Nếu đương đơn ở trong nước Úc, bạn cần có Bridging B visa để du lịch nước ngoài và Bridging A visa để ở lại Úc hợp pháp.
Trên đây là thông tin về visa 186 Úc, cùng những lưu ý khi định cư. Để tìm hiểu về định cư Úc và những diện định cư lao động khác, quý khách vui lòng truy cập website dinhcudaquocgia.com hoặc gọi tới hotline CSKH.