Tổng hợp: Thông tin về định cư Úc diện bảo lãnh người thân
Có bao nhiêu loại visa visa định cư Úc theo diện bảo lãnh người thân? Điều kiện của từng loại visa là gì? Quyền lợi của người được cấp visa định cư Úc diện diện bảo lãnh người thân.
Nội dung chính
22 visa định cư Úc theo diện bảo lãnh người thân

22 visa định cư Úc theo diện bảo lãnh người thân
Loại visa | Tên visa |
Visa bảo lãnh cha mẹ (Parent visa): giúp con cái ở Úc bảo lãnh cha mẹ sang Úc định cư. | Visa 103 (Parent visa): visa thường trú, cha mẹ (đương đơn) có thể nộp hồ sơ tại Úc hoặc ngoài nước Úc. |
Visa 804 (Aged Parent visa): visa thường trú Úc dành cho cha mẹ đủ tuổi hưu. Đương đơn nộp hồ sơ trong nước Úc. | |
Visa 864 (Contributory Aged Parent visa): visa định cư Úc dành cho người đủ tuổi hưu trí, xin trong nước Úc. | |
Visa 143 (Contributory Parent visa): visa định cư Úc dành cho cha mẹ, nộp trong hoặc ngoài nước Úc. | |
Visa 884 (Contributory Aged Parent (Temporary) visa): visa tạm trú cho cha mẹ, nộp hồ sơ tại Úc. | |
Visa 173 (Contributory Parent visa): visa tạm trú dành cho cha mẹ, nộp đơn tại Úc hoặc ngoài lãnh thổ Úc. | |
Visa 870 (Sponsored Parent (Temporary visa)): visa giúp cha mẹ tạm trú, đương đơn nộp hồ sơ ngoài nước Úc. | |
Visa bảo lãnh con sang Úc: giúp cha mẹ ở Úc bảo lãnh con cùng định cư. | Visa 101 (Child visa): visa thường trú dành cho con ruột của người đang định cư Úc, nộp hồ sơ ngoài nước Úc. |
Visa 802 (Child visa): visa định cư cho con ruột của người đang định cư Úc, đương đơn nộp đơn tại Úc. | |
Visa 102 (Adoption visa): visa thường trú dành cho con nuôi, nộp đơn ngoài lãnh thổ Úc. | |
Visa 445 (Dependent Child visa): visa tạm trú dành cho con cái có cha mẹ đang tạm trú Úc diện kết hôn, đương đơn nộp hồ sơ trong hoặc ngoài nước Úc. | |
Visa bảo lãnh thân nhân khác: giúp người thân thỏa điều kiện cùng định cư Úc | Visa 114 (Aged Dependent Relative visa): visa thường trú dành cho người cao tuổi, nộp hồ sơ ngoài lãnh thổ Úc. |
Visa 838 (Aged Dependent Relative visa): visa định cư cho người lớn tuổi, nộp đơn tại Úc. | |
Visa 115 (Remaining Relative visa): visa thường trú dành cho người thân duy nhất của người đang định cư Úc, đương đơn nộp hồ sơ ngoài nước Úc. | |
Visa 835 (Remaining Relative visa): visa định cư dành cho thân nhân cuối cùng của người đang định cư Úc, nộp đơn tại Úc. | |
Visa 116 (Carer visa): visa định cư dành cho đương đơn có người người thân đang bệnh ở Úc, nộp đơn ngoài lãnh thổ Úc. | |
Visa 836 (Carer visa): visa thường trú dành cho người có thân nhân ở Úc đang bệnh, nộp hồ sơ tại Úc. | |
Visa 117 (Orphan Relative visa): visa định cư dành cho trẻ mồ côi, đương đơn nộp hồ sơ ngoài nước Úc. | |
Visa 837 (Orphan Relative visa): visa thường trú dành cho trẻ mồ côi, nộp hồ sơ tại Úc. | |
Visa bảo lãnh vợ, chồng (Partner visa): giúp đôi lứa được cùng định cư Úc
|
Visa 300 (Prospective Marriage visa): visa tạm trú Úc cho những cặp đôi chưa kết hôn, nộp đơn trong hoặc ngoài nước Úc. |
Visa 309/100 (Partner (Provisional) visa): visa thường trú cho các cặp vợ chồng, nộp đơn ngoài nước Úc. | |
Visa 820/801 (Partner Visa (Temporary)): visa định cư dành cho các cặp vợ chồng, đương đơn nộp hồ sơ trong nước Úc. |
Chi tiết những loại visa bảo lãnh người thân đi Úc phổ biến

Chi tiết những loại visa bảo lãnh người thân đi Úc phổ biến
Nhiều người sau khi làm việc, thường trú ở Úc thì muốn đón người thân sang ở cùng. DướI đây là những hình thức bảo lãnh người thân sang Úc:
Visa 103 – Cha mẹ không đóng tiền
Visa cha mẹ không đóng tiền 103 dành cho những ai là cha hoặc mẹ có con riêng hoặc con ruột là công dân Úc, công dân New Zealand đủ điều kiện hoặc cư dân thường trú. Người con phải cư trú hợp pháp tại Úc trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 2 năm.
Trong đơn xin Visa 103 Úc người phối ngẫu hoặc họ hàng phụ thuộc khác có thể được bao gồm nếu họ đáp ứng các yêu cầu nhất định sau:
- Vợ hoặc chồng: Cần chứng minh mối quan hệ kết hôn hợp pháp theo đạo luật Di trú. Có cam kết chung sẽ chia sẻ mọi điều trong cuộc sống như vợ chồng và không bao gồm người khác, mối quan hệ đang có thật và chung sống vĩnh viễn cùng nhau.
- Người phối ngẫu không chính thức: Cam kết chia sẻ cuộc sống cùng với nhau không bao gồm người khác. Không sống riêng và chung sống với nhau vĩnh viễn, không có mối quan hệ gia đình. Ngay trước ngày nộp đơn xin visa, mối quan hệ này phải tồn tại ít nhất 2 năm.
- Con cái phụ thuộc: Con cái có thể là con ruột hoặc con riêng dưới 18 tuổi. Nếu trên 18 tuổi thì phải có sự phụ thuộc phần lớn hay hoàn toàn vào người được bảo lãnh trong thời gian dài đối với những nhu cầu thiết yếu như quần áo, ăn ở … Nếu đã đính hôn, kết hôn hay có mối quan hệ không chính thức con cái của người được bảo lãnh sẽ không thể đi kèm theo đơn xin cấp visa và sẽ không được công nhận là phụ thuộc.
Chi phí – thời gian xử lý visa bảo lãnh cha mẹ 103:
Khác với visa bảo lãnh cha mẹ diện đóng tiền 143, visa 103 sẽ không yêu cầu đương đơn phải chi trả số tiền bảo lãnh cho cả mẹ và cha. Loại visa này chỉ yêu cầu bạn phải nộp lệ phí làm hồ sơ 6,415 AUD.
Tuy nhiên, lưu ý rằng loại visa này có thời gian xử lý khá lâu, có thể lên đến từ 18 – 30 năm
Bảo lãnh cha mẹ diện có đóng tiền
Với loại visa này, gia đình có con riêng của vợ/chồng, con ruột hoặc một người đáp ứng đủ điều kiện có thể bảo lãnh người thân định cư Úc. Với loại visa này, đương đơn sẽ trả cho chính phủ Úc tiền bảo lãnh để đưa người thân sang sinh sống.
Có 2 loại visa theo diện này đó là visa đóng tiền một phần và đóng tiền toàn phần:
- Visa 143 – Đóng tiền toàn phần: Visa thường trú công dân được định cư Úc lâu dài.
- Visa 173 – Đóng tiền 1 phần: Visa tạm trú 2 năm và khi hết hạn có thể xin lên diện visa 143.
Đối tượng định cư Úc theo diện đóng tiền:
- Cha/mẹ có con ruột hoặc con riêng của chồng/ vợ là cư dân định cư vĩnh viễn, công dân đang định cư và có quốc tịch Úc hoặc công dân New Zealand đã định cư đủ điều kiện.
- Ít nhất trong tổng số con của bạn, một nửa là cư dân thường trú ở Úc. Cụ thể, nếu bạn có một người con ở Việt Nam và 1 người con ở Úc, bạn sẽ được xét duyệt là đối tượng thuộc chương trình visa đóng tiền. Nếu bạn có 2 người con ở Việt Nam và 1 người con đang định cư tại Úc, bạn sẽ không được chấp nhận.
Phí xin cấp visa theo diện đóng tiền:
Visa 143:
Đợt 1: Nộp hồ sơ | Đương đơn chính | 3.855 AUD |
Người cùng trong hồ sơ 18 tuổi hoặc hơn | 1.300 AUD | |
Người phụ thuộc dưới 18 tuổi hoặc hơn | 650 AUD | |
Đợt 2: Trước khi cấp visa | Đương đơn | 43.600 AUD |
Người cùng trong hồ sơ 18 tuổi hoặc hơn | 43.600 AUD | |
Người phụ thuộc dưới 18 tuổi (tại thời điểm nộp đơn) | 2.095 AUD |
Visa 173:
Đợt 1: Nộp hồ sơ | Đương đơn chính | 2.595 AUD |
Người cùng trong hồ sơ 18 tuổi hoặc hơn | 1.300 AUD | |
Người phụ thuộc dưới 18 tuổi | 650 AUD | |
Đợt 2: Trước khi cấp visa 173 | Đương đơn | 29.130 AUD |
Người cùng trong hồ sơ 18 tuổi hoặc hơn | 29.130 AUD | |
Người phụ thuộc dưới 18 tuổi (tại thời điểm nộp đơn) | 2.095 AUD | |
Đợt 3: Nộp hồ sơ visa từ 173 chuyển sang 143 | Đương đơn | 340 AUD |
Người cùng trong hồ sơ 18 tuổi hoặc hơn | 170 AUD | |
Người phụ thuộc dưới 18 tuổi | 85 AUD | |
Trước khi cấp visa 143 | Đương đơn | 19.420 AUD |
Người cùng trong hồ sơ 18 tuổi hoặc hơn | 19.420 AUD | |
Người phụ thuộc dưới 18 tuổi (tại thời điểm nộp đơn xin visa 173) | 0 AUD |
Điều kiện xin visa bảo lãnh cha mẹ diện đóng tiền:
Điều kiện của người nộp đơn:
- Đương đơn có thể bao gồm các trường hợp sau: người phối ngẫu, con cái phụ thuộc, họ hàng phụ thuộc.
- Nếu từ 18 tuổi trở lên, đương đơn được ký vào bản tuyên bố các giá trị để chứng minh tôn trọng cách sống và tuân theo pháp luật Úc.
- Phải từ 16 tuổi trở lên và thỏa mãn các điều kiện nhất định về sức khỏe, đồng thời phải tiến hành kiểm tra sức khỏe.
- Đương đơn và tất cả những thành viên khác phải đảm bảo có danh tiếng tốt để vào Úc.
Điều kiện người bảo trợ cần phải đáp ứng:
Nếu con của đương đơn dưới 18 tuổi thì cần đáp ứng một trong những trường hợp sau:
- Người phối ngẫu của con.
- Họ hàng hoặc người giám hộ và người phối ngẫu của con đương đơn.
- Một tổ chức cộng đồng.
- Họ hàng hoặc người giám hộ con đương đơn.
Nếu con của đương đơn trên 18 tuổi có thể là một trong các trường hợp sau:
- Cư dân thường trú ở Úc.
- Công dân New Zealand đủ điều kiện.
- Công dân Úc.
Những điều kiện khác của visa diện đóng tiền:
- Bảo lãnh tài chính: Bạn phải có cam kết của người sẵn sàng bảo lãnh cung cấp tài chính cho bạn.
- Yêu cầu về sức khỏe: Bạn, tất cả các thành viên phụ thuộc, người phối ngẫu phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và phải tham gia kiểm tra sức khỏe.
- Yêu cầu về nhân thân: Bạn, tất cả thành viên phụ thuộc từ 16 tuổi trở lên, người phối ngẫu phải đáp ứng các yêu cầu về nhân thân.
- Nợ chính phủ Úc: Trước khi bạn được cấp visa này, bạn phải sắp xếp hoặc trả các khoản nợ đến hạn cho chính phủ Úc, trước khi quyết định về đơn được đưa ra.
Visa 101 diện bảo lãnh con ruột
Visa 101 diện bảo lãnh con ruột là loại visa vô thời hạn. Điều này đồng nghĩa với việc con cái bạn sẽ được định cư tại Úc diện bảo lãnh. Chính phủ Úc dành visa này cho trẻ em là con cái của các đối tượng sau:
- Công dân Úc.
- Công dân đủ điều kiện lưu trú không thời hạn tại New Zealand hoặc Úc.
- Người có thị thực vĩnh viễn ở Úc.
Chi phí xin visa 101:
- Với người nộp đơn chính chi phí visa Úc bảo lãnh con ruột là 2,665 AUD.
- Ngoài ra còn các khoản chi phí phát sinh thêm: chứng chỉ cảnh sát và sinh trắc học, kiểm tra sức khỏe.
Visa 102 bảo lãnh con nuôi
Định cư Úc visa bảo lãnh người thân 102 là thị thực có giá trị vô thời hạn. Visa theo diện bảo lãnh này dành cho đối tượng là trẻ em dưới 18 tuổi.
Điều kiện visa 102:
- Để được bảo lãnh đi Úc, trẻ em sẽ được nhận nuôi không phải là công dân Úc.
Các yêu cầu khác về người bảo lãnh:
Cha mẹ nhận nuôi phải thuộc một trong các trường hợp:
- Cư dân cư trú vĩnh viễn tại Úc.
- Công dân Úc.
- Công dân New Zealand đáp ứng đủ điều kiện về nhân thân và sức khỏe.
Chi phí xin visa 102:
Khi nộp đơn xin định cư Úc visa 102 bạn sẽ tốn một khoản phí là 2,665 AUD. Lưu ý lệ phí này sẽ không được hoàn lại trả khi bạn tự ý rút đơn hoặc đơn xin visa bị từ chối.
Lệ phí này đã bao gồm lệ phí dành cho người nộp đơn chính và các thành viên phụ thuộc được khai báo trong đơn.
Visa 445 – Diện con cái phụ thuộc
Visa 445 diện bảo lãnh con phụ thuộc sử dụng để bảo lãnh con cái sang đoàn tụ gia đình. Đứa trẻ có thể là con riêng của vợ/ chồng trong lần hôn nhân trước hoặc con ruột.
Đây là một trong những loại visa thuận lợi nên được nhiều người chọn. Bên cạnh đó, visa 445 mang đến cơ hội sống tại Úc theo diện bảo lãnh cao hơn. Vì vậy đây là lựa chọn hàng đầu của các bậc cha mẹ đang công tác, sinh sống tại Úc. Hơn nữa, visa bảo lãnh con phụ thuộc thường không phức tạp về giấy tờ.
Điều kiện xin visa 445:
Con riêng hoặc con ruột của bạn được công nhận là “con cái phụ thuộc”, nếu thỏa mãn các điều sau:
- Tuổi dưới 18 tuổi.
- Từ 18 tuổi trở lên, phụ thuộc phần lớn hoặc hoàn toàn vào bạn trong một thời gian dài.
- Ở bất kỳ độ tuổi nào và do bị mất một phần hoặc toàn bộ các chức năng thể chất/ tinh thần nên không có khả năng làm việc. Tuy nhiên, điều này bị loại trừ nếu con bạn đã đính hôn để kết hôn, kết hôn hoặc có mối quan hệ không chính thức.
Để đủ điều kiện xin visa 445, người con cần:
- Là con kế hoặc con ruột của người mang visa 309 (visa bảo lãnh diện vợ chồng).
- Được bảo lãnh bởi người đã bảo lãnh là cha/ mẹ của mình.
- Dưới 18 tuổi phụ thuộc vào cha/ mẹ và và còn độc thân. Nếu trên 18 tuổi thì phải chứng minh tài chính vẫn phụ thuộc vào cha/ mẹ.
- Cha/ mẹ phải có quyền giám hộ hợp pháp đối với con.
- Phải hội đủ điều kiện về lý lịch tư pháp và sức khỏe theo yêu cầu.
Chi phí xử lý visa 445:
- Lệ phí khi xét visa 445 là 2, 665 AUD.
Visa 114 – Bảo lãnh người thân già yếu
Visa 114 dành cho người độc thân, lớn tuổi. Họ là những người đang sống phụ thuộc vào họ hàng, con cái được chuyển đến Úc vĩnh viễn. Đây là một trong những loại visa thân nhân có nhiều quyền lợi và thủ tục nhanh chóng, đơn giản nhất.
Điều kiện xin visa 114:
Đối với người được bảo lãnh :
- Từ 65 tuổi trở lên
Đối với người bảo lãnh:
- Đang sinh sống ở Úc, là công dân New Zealand, công dân Úc hoặc thường trú nhân tại Úc.
- Là họ hàng với đương đơn theo mối quan hệ chú dì, anh em, cô bác, cha mẹ …
- Đáp ứng đủ tiêu chuẩn về lý lịch bản thân, sức khỏe.
Chi phí xin visa 114:
- Chi phí xin định cư Úc visa bảo lãnh người thân già yếu có giá khoảng 6,415 AUD. Ngoài ra, còn có các loại chi phí khác như: kiểm tra sức khỏe, tư vấn, làm hồ sơ …
Visa 115 – Bảo lãnh người thân duy nhất
Visa 115 là loại thị thực vĩnh viễn. Hiện nay, tại Úc chính phủ đang hạn chế dòng dân cư sang Úc định cư theo diện này. Bởi vậy, visa 115 diện bảo lãnh người thân duy nhất được đánh giá là một loại visa khó xin nhất. Thời gian xử lý có thể lên tới nhiều năm liền.
Điều kiện xin visa 115:
Người được bảo lãnh
- Người thân duy nhất của bạn là cha/ mẹ kế hoặc cha/ mẹ ruột, anh/ chị/ em ruột hoặc anh/ chị/ em trong hôn nhân không chính thức.
- Con đã trưởng thành ngoại trừ những người ở Úc.
- Nếu là con thì phải phụ thuộc vào cha/ mẹ.
Người bảo lãnh
- Là cha/ mẹ/ anh/ chị/ em ruột của người được bảo lãnh, hoặc cha/ mẹ/ anh/ chị/ em trong hôn nhân không chính thức.
- Tuổi trên 18 tuổi.
- Không phải là người cư trú bất hợp pháp hoặc người sống ở Úc bằng visa tạm thời.
- Sống và định cư ở Úc với tư cách là thường trú nhân, công dân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.
- Trường hợp người được bảo lãnh được nhận nuôi tại nước ngoài bởi một công dân Úc trên 18 tuổi, công dân hoặc thường trú nhân New Zealand đủ điều kiện thì phải sinh sống cùng nhau trên 12 tháng tại nước ngoài.
- Có thực hiện đóng tiền bảo đảm.
Chi phí để xin visa 115:
- Phí xin thị thực: 6,415AUD. Chi phí này được chia làm 2 phần. Phần đầu tiên khi nộp đơn và phần thứ hai khi cơ quan thị thực Úc yêu cầu.
- Bên cạnh đó còn có một số chi phí khác như phí chứng chỉ cảnh sát và sinh trắc học, khám sức khỏe.
Visa 116 – Chăm sóc người thân
Visa 116 là loại thị thực vĩnh viễn. Hình thức di trú Úc này cho phép bạn chuyển đến Úc để thực hiện chăm sóc người thân mắc bệnh dài hạn hoặc thành viên trong gia đình.
Điều kiện để xin visa Úc diện chăm sóc người thân:
- Đang ở bên ngoài Úc.
- Có người thân ở Úc theo đánh giá của Medibank Health Solutions cần được hỗ trợ tình trạng y tế lâu dài.
- Được tài trợ bởi người thân hoặc đối tác của họ.
- Người thân của bạn là thường trú nhân, công dân ở Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.
- Không có hành vi trái pháp luật.
- Sẵn sàng có thể cung cấp hỗ trợ đáng kể cho người thân của mình.
Chi phí xin visa 116:
Visa diện chăm sóc người thân có chi phí khoảng 1,795 AUD cho người nộp đơn chính.
Visa 117 – Trẻ họ hàng mồ côi
Các điều kiện cơ bản:
- Người được bảo lãnh phải dưới 18 tuổi và còn độc thân.
- Thân nhân ở Úc có thể là anh/chị, ông/bà, chú bác/cô dì… của người được bảo lãnh
- Người bảo lãnh ở Úc phải đủ 18 tuổi và công dân hay thường trú nhân Úc, hay là công dân New Zealand đủ tư cách ở Úc. Trong trường hợp người bảo lãnh dưới 18 tuổi thì người vơ/chồng hay người cùng chung sống với người bảo lãnh có thể đứng ra bảo lãnh nếu hội đủ điều kiện.
- Người thân ở Úc cần phải chứng minh có đủ quyền giám hộ hợp pháp đối với trẻ.
- Ngoài ra, người được bảo lãnh cũng cần phải thỏa mãn một số yêu cầu khác về sức khỏe và không phạm pháp phạm tội ở Việ tNam.
- Người thân ở Úc phải cam kết bảo lãnh 2 năm về mặt tài chính cho trẻ. Nếu được yêu cầu, có thể người bảo lãnh phải đóng tiền “bảo đảm”.
6 nhóm quyền lợi của người giữ visa định cư Úc theo diện bảo lãnh thân nhân

Quyền lợi của người giữ visa định cư Úc theo diện bảo lãnh thân nhân
Nhóm visa định cư Úc diện bảo lãnh được xem là nhóm thị thực mang tính nhân đạo. Bởi ngoài việc giúp gia đình đoàn tụ tại Úc, các visa này còn giúp người được bảo lãnh hưởng thêm nhiều quyền lợi hấp dẫn khác. Cụ thể, 6 nhóm quyền lợi đó là:
Nhóm quyền lợi | Quyền lợi cụ thể |
Quyền cư trú | – Đương đơn được định cư Úc và đoàn tụ với người thân của mình.
– Nếu giữ visa tạm trú Úc (chưa thể định cư), đương đơn có thể lưu trú Úc với gia đình trong thời hạn của visa. Trong thời gian này, đương đơn có thể tích lũy để thỏa điều kiện xin thị thực thường trú. |
Quyền hưởng an sinh xã hội | Đương đơn được quyền đăng ký tham gia chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng của Úc – Medicare. |
Quyền bảo lãnh người thân | Đương đơn được bảo lãnh người thân sang Úc, với điều kiện người ấy đã thỏa tất cả các yêu cầu dành cho người đi kèm. |
Quyền lao động và giáo dục | Hầu hết các thị thực diện bảo lãnh đều cho phép đương đơn được làm việc và học tập tại Úc. |
Quyền du lịch | Đương đơn được tự do xuất, nhập cảnh để du lịch trong và ngoài nước Úc trong 5 năm đầu ở Úc. Nếu đã nhập quốc tịch và trở thành công dân Úc, sau mỗi 5 năm, đương đơn không cần phải gia hạn thường trú để tiếp tục (RRV – Resident Return visa). |
Quyền nhập tịch Úc | Khi thỏa điều kiện nhập tịch, đương đơn có thể xin nhập tịch để định cư với tư cách là công dân Úc. |
Trên đây là thông tin về các diện định cư Úc diện bảo lãnh người thân, cùng những lưu ý khi định cư. Để tìm hiểu về định cư Úc, quý khách vui lòng truy cập website dinhcudaquocgia.com hoặc gọi tới hotline CSKH.