Hồ sơ di trú Malta 2020 : Danh sách giấy tờ cần chuẩn bị
Không cung cấp đầy đủ giấy tờ là nguyên nhân hàng đầu khiến hồi sơ định cư Malta bị từ chối. Cách khắc phục là bạn phải nắm rõ mọi loại giấy tờ cần nộp để dễ dàng được duyệt trong lần xin visa đầu tiên. Tham khảo danh sách dưới đây và chuẩn bị cho mình bộ hồ sơ thủ tục lưu trú Malta hoàn hảo nhất.
Nội dung chính
Văn kiện dành cho tất cả người xin phép cần cung cấp
1 | Giấy tờ | Diễn giải | Ghi chú |
2 | Hộ chiếu | 1) Hộ chiếu nguyên cuốn
2) Nếu người xin di trú có hộ chiếu nước khác, cần cung cấp luôn hộ chiếu bản sao (bao gồm cả bìa bên ngoài) 3) Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày làm đơn xin di trú |
Bản gốc hoặc hợp pháp hóa lãnh sự |
3 | Hình | 1) 4 tấm hình thẻ chụp nền trắng trong 6 tháng gần nhất
2) Quy cách dài 45mm* rộng 35mm; 3) Nếu có đeo mắt kính, mắt kính cần phải đảm bảo thấy rõ được đôi mắt |
Đồng thời chuẩn bị bản điện tử |
4 | Chứng minh thư | 1) Tất cả người xin di trú đều phải đem CMND bản gốc và bản photo đến lãnh sự quán, được chứng nhận bởi lãnh sự quán
2) Tất cả người xin di trú (bao gồm người vị thành niên ) đều phải cung cấp bản sao 2 mặt chứng minh thư cùng in trên một tờ giấy tốt nhất là in màu. 3) Nếu người xin phép có chứng minh thư của nước khác cũng cần phải cung cấp |
Chứng nhận của lãnh sự quán |
5 | Chứng mình địa chỉ thường trú | 1) Tất cả người thành niên xin phép đều cần phải cung cấp chứng minh địa chỉ thường trú, vợ chồng có thể cung cấp chung.
Nếu tất cả người xin phép đều ở cùng một địa chỉ thì chỉ cần một bản chứng minh là được. Nếu khác địa chỉ thì phải cung cấp chứng minh địa chỉ riêng lẻ. 2) Địa chỉ thường trú: chứng minh đã ở ít nhất 6 tháng trước khi nộp đơn xin di trú 3)Khách hàng có thể chứng minh bằng 1 trong các văn bản sau:
|
Bản gốc và bản dịch tiếng Anh, Hợp pháp hoá lãnh sự |
6 | Lý lịch tư pháp | 1) Tất cả những người di trú từ đủ 12 tuổi trở lên đều phải cung cấp
2) Nếu trong vòng 10 năm trở lại có cư trú ở một quốc gia khác hơn 6 tháng vì bất kì lí do gì đều cần phải cung cấp lý lịch tư pháp tại quốc gia đó. 3) Thời gian có hiệu lực 6 tháng 4) Đối với lý lịch tư pháp của quốc gia nước ngoài, nếu là bản gốc tiếng anh chỉ cần Hợp pháp hóa lãnh sự, nếu không phải là tiếng Anh thì cần phải dịch và hợp pháp hoá lãnh sự |
Hợp pháp hóa lãnh sự |
7 | Giấy phép cư trú nước thứ 3 (Nếu có) | 1) Tất cả người di trú (bao gồm người vị thành niên) đều cần cung cấp thẻ cư trú quốc gia thứ ba hoặc thẻ cư trú vĩnh viễn, đặc biệt là các quốc gia Schengen
2) Photo mặt trước và sau trên cùng một tờ giấy |
Bản gốc và bản dịch tiếng anh, hợp pháp hóa lãnh sự |
8 | Giấy khai sinh | 1) Giấy khai sinh
2) Nếu không có giấy khai sinh cần phải cung cấp bản sao công chứng nơi thực tế sinh ra 3) Văn bản thay thế giấy khai sinh do văn phòng công chứng đưa ra cần phải có số chứng minh của cha mẹ. Nếu đã mất, thì ghi đã mất và không cần phải điền số chứng minh. |
Bản gốc và bản dịch tiếng anh, hợp pháp hóa lãnh sự |
9 | Giấy chứng nhận kết hôn | 1) Tất cả những người di trú đã kêt hôn đều phải cung cấp
2) Trường hợp đặc biệt không thể cung cấp giấy chứng nhận kết hôn, có thể cung cấp bản công chứng hợp pháp hoá lãnh sư xác nhận hôn nhân 3) Vợ chồng có thể dùng chung 1 bản |
Bản gốc và bản dịch tiếng anh, Hợp pháp hoá lãnh sự |
10 | Giấy chứng nhận ly hôn ( nếu có) | 1) Người di trú trong tình trạng ly hôn, vui lòng cung cấp
2) Người di trú đã từng ly hôn, vui lòng cung cấp giấy chứng nhận ly hôn |
Bản gốc và bản dịch tiếng anh, Hợp pháp hoá lãnh sự |
11 | Chứng minh nghĩa vụ quân sự (nếu có) | Nếu đã từng phục vụ quân đội, được huấn luyện quân sự, hoặc tham gia vào bất kỳ tổ chức quân sự nào đều cần phải cung cấp
Giấy chứng nhận nghỉ hưu hoặc nghĩa vụ quân sự , chỉ cần phải thể hiện thông tin cá nhân, thời gian và chức vụ phục vụ trong quân đội. |
Bản gốc và bản dịch tiếng anh, được luật sư chứng nhận |
12 | Giấy chứng nhận y tế MRVP3 | 1) Cần in mẫu kiểm tra sức khoẻ MRVP3 đem theo đến trung tâm y tế
2) Yêu cầu một bác sĩ phải viết rõ trên bản sao hộ chiếu là chấp nhận người khám sức khoẻ là bản thân của người trên hộ chiếu “individual examined is the person shown on the passport”, sau đó ký tên, đóng dấu, ngày tháng ký. 3) Biểu mẫu do công ty cung cấp 4) Tất cả các chữ ký trên biểu mẫu đều phải ký bằng tên tiếng Việt – Anh 5) Có hiệu lực trong vòng 3 tháng |
Bản gốc |
13 |
Tên từng dùng qua (nếu có) | Nếu người xin phép (bao gồm người vị thành niên ) đã từng thay đổi họ tên vui lòng cung cấp giấy chứng như xác nhận của cục cảnh sát hoặc bản xác nhận thay đổi họ tên | Bản gốc và bản dịch tiếng anh, hợp pháp hóa lãnh sự |
Đương đơn
14 | Mẫu đăng ký MRVP1 | 1) Đương đơn đích thân đi đến lãnh sự quán Malta ở Hồ Chí Minh hoặc Đại sứ quán Malta ở Bắc Kinh ký kết:
2) Mỗi mục không được để trống, nếu không có thì điền “ N/A” 3) Mỗi trang của biểu mẫu đều cần có chữ ký của người đăng ký di trú và đại sứ hoặc lãnh sự ký tên, từ đó chứng minh tuyên thệ đã chứng kiến việc điền mẫu đơn và hoàn thành việc ký kết (nếu có) 4) Đại sứ hoặc lãnh sự phải làm chứng việc điền và hoàn thành biểu mẫu 5) Tất cả các chữ ký trên biểu mẫu đều phải ký bằng tên tiếng Việt – Anh |
Bản gốc |
15 | Sao kê ngân hàng | 1) Sao kê tài khoản ngân hàng 3-6 tháng gần nhất
2) Thể hiện số thẻ, họ tên, mỗi trang đều phải có đóng dấu ngân hàng. 3)Bản sao kê được in trong vòng 1 tháng trước khi nộp đơn xin di trú |
Bản gốc và bản dịch tiếng anh, hợp pháp hóa lãnh sự |
16 | Chứng mình tài sản của đương đơn | Cần cung cấp chứng minh thu nhập mỗi năm 100.000 Euro, hoặc chứng minh tài sản cố định 500.000 Euro | |
1. Chứng minh thu nhập hằng năm |
17 | Chứng minh làm việc | Cần cung cấp ít nhất một trong các giấy tờ sau: chứng minh thu nhập hàng năm ít nhất là 100.000 Euro trờ lên
1. Chứng minh công việc: cần sử dụng giấy có tiêu đề của công ty thể hiện địa chỉ, điện thoại của công ty, họ tên, chức vụ , thu nhập và thời gian công việc của người di trú, được công ty đóng dấu và người làm chứng ký tên. Kiến nghị khách hàng cung cấp sao kê ngân hàng có hiện thị mức thu nhập hằng năm 2. Hợp đồng lao động 3. Bảng lương 4. Biên lai đóng thuế Chú ý: Nếu đương đơn đang làm việc nhưng dùng tài sản cố định để chứng minh, cũng cần phải cung cấp chứng nhận công việc, tuy nhiên không có yêu cầu đối với mức thu nhập hằng năm. |
Bản gốc và bản dịch tiếng anh, hợp pháp hóa lãnh sự |
2. Chứng minh tài sản cố định 500.000 EUR, có thể là một trong các dạng tài sản sau : | |||
18 | Nhà cửa | 1) Giấy chứng nhận sở hữu nhà cửa nếu không có giấy chứng nhận thì phải có hợp đồng mua bán.
2) Giấy tờ báo cáo thẩm định tài sản |
Bản gốc và bản dịch tiếng anh, hợp pháp hóa lãnh sự |
19 | Sao kê/ Tiền gửi ngân hàng | 1) Sao kê tài khoản tiết kiệm ngân hàng 6 tháng gần nhất
2) Tiền gửi tiết kiệm 250,000EUR 3) Giấy tờ được đưa ra trong vòng 1 tháng trước khi nộp đơn di trú |
Bản gốc và bản dịch tiếng anh, hợp pháp hóa lãnh sự |
20 | Giấy phép kinh doanh | 1) Giấy phép kinh doanh ( Thể hiện tên pháp nhân) | |
21 | Tài sản công ty (Chủ doanh nghiệp hoặc cổ đông) | 2) Chứng minh cổ phần (nếu có, hiện thị tên cổ đông và cổ phần) 3) Quy trình công ty4) Báo cáo kiểm toán ( thể hiện lợi nhuận và tất cả người được hưởng quyền lợi) Ghi chú: Nếu đương đơn là chủ doanh nghiệp hoặc cổ đông cần phải chứng minh tài sản |
|
22 | Cổ phiếu, quỹ tài chính, đầu tư | Giao dịch cổ phiếu 12 tháng gần nhất hoặc các giấy tờ chứng minh liên quan | Bản gốc và bản dịch tiếng anh, hợp pháp hóa lãnh sự |
Con cái chưa thành niên (cha mẹ li hôn)
23 | Đương đơn Không có quyền giám hộ | 1) Ký tên trên giấy đăng ký cho con cái, nói rõ đồng ý cho con đi nước ngoài
2) Cung cấp hộ chiếu bản gốc hoặc sao công chứng 3) Cung cấp bản đồng ý cho đương đơn đưa con cái di trú, mẫu thông báo đồng ý bằng tiếng anh do công ty cung cấp. |
Bản gốc và bản dịch tiếng anh, hợp pháp hóa lãnh s ự |
24 | Đương đơn và bên còn lại cùng nuôi dưỡng con cái | 1) Ký tên trên giấy đăng ký cho con cái, nói rõ đồng ý cho con đi nước ngoài
2) Cung cấp hộ chiếu bản gốc hoặc sao công chứng |
Bản gốc và bản dịch tiếng anh, hợp pháp hóa lãnh sự |
25 | Đương đơn có quyền giám hộ | Chứng minh quyền giám hộ, đa phần là quyết định toà án. | Bản gốc và bản dịch tiếng anh, hợp pháp hóa lãnh sự |
Người đăng ký di trú phụ thuộc là con cái từ 18 tuổi trở lên | |||
26 | Chứng minh đi học | Cung cấp chứng minh đang đi học do nhà trường được bộ giáo dục công nhận cung cấp | Bản gốc và bản dịch tiếng Anh, hợp pháp hoá lãnh sự |
27 | Không độc lập kinh tế | 1) Cung cấp thư đồng ý của đương đơn về việc đảm bảo cuộc sống của con cái, hoặc các giấy tờ giúp đỡ khác, chứng minh đương đơn có gửi tiền sinh hoạt cho người phụ thuộc có thể là sao kê ngân hàng (6 tháng gần nhất) có thể hiện nhận chuyển khoản từ tài khoản của bố mẹ,
2) Chứng minh của đồng công an về người đăng ký phụ thuộc ở cùng địa chỉ với đương đơn 3) Các bằng chứng chứng minh đương đơn thanh toán học phí, chi phí y tế cho người phụ thuộc. 4) Chứng minh chưa nộp qua BHXH |
Bản gốc và bản dịch tiếng Anh, hợp pháp hoá lãnh sự |
28 | Chứng minh chưa kết hôn | Người đăng ký di trú cung cấp chứng minh chưa kết hôn | Bản gốc và bản dịch tiếng Anh, hợp pháp hoá lãnh sự |
Người đăng ký di trú phụ thuộc là ba mẹ hoặc ông bà nội ngoại | |||
29 | Chứng minh không có nguồn thu nhập | Cung cấp thư đồng ý của đương đơn về việc đảm bảo cuộc sống cho bố mẹ, hoặc các giấy tờ giúp đỡ khác, chứng minh đương đơn có gửi tiền sinh hoạt cho người phụ thuộc có thể là sao kê ngân hàng (6 tháng gần nhất) có thể hiện nhận chuyển khoản từ tài khoản của đương đơn, chứng minh của đồn công an về người đăng ký di trú phụ thuộc ở cùng địa chỉ với đương đơn, các bằng chứng chứng minh đương đơn thanh toán chi phí y tế cho người phụ thuộc. | Bản gốc và bản dịch tiếng Anh, hợp pháp hoá lãnh sự |
Phần chuẩn bị của công ty
30 | Mẫu đăng ký MRVP2 | 1) Bảng này là bảng thông tin cá nhân của người đăng ký di trú;
2) Mỗi mục trong bảng không được để trống, nếu không có thì điền “N / A”; 3) Người đăng ký phải ký bằng tên tiếng Việt – Anh |
Toàn bộ người đăng ký di trú đều phải điền |
31 | Mẫu đăng ký MRVP4 | 1) Bảng này là bảng thông tin cá nhân của người di trú đi kèm;
2) Mỗi mục trong bảng không được để trống, nếu không có thì điền “N / A”; 3) Người đăng ký phải ký bằng tên tiếng Việt – Anh |
|
32 | Mẫu đăng ký MRVP6 | 1) Bảng này là bảng đồng ý;
2) Mỗi mục trong bảng không được để trống, nếu không có thì điền “N / A”; |
Người đăng ký di trú 12 tuổi trở lên cần điền |
Phần chuẩn bị của văn phòng luật sư
33 | Giấy uỷ quyền POA | Được soạn thảo bởi một luật sư, người nộp đơn đã đến Đại sứ quán Malta Bắc Kinh hay Lãnh sự quán HCM để ký kết; | Bản gốc |
34 | Thư diễn giải | Nói rõ lý do cư trú của đương đơn tại Malta | Bản gốc |
35 | Báo cáo thẩm định | Các luật sư được ủy quyền có ký tên và đóng dấu trên báo cáo thẩm định | Bản gốc |
Yêu cầu các tài liệu dịch thuật
Gửi bản gốc và bản dịch thuật tiếng anh, như: chứng minh địa chỉ, sao kê ngân hàng, các yêu cầu dịch thuật như sau: Bản dịch được dịch thuật từ công ty dịch thuật chuyên nghiệp và không cần đóng dấu
Giải thích giấy tờ chứng nhận
- Giấy tờ chứng nhận có thể cung cấp bản gốc Việt – Anh, đem bản gốc đến luật sư và nhờ luật sư tiến hành chứng minh.
- Một số giấy tờ như giấy khai sinh, lý lịch tư pháp không thể đưa bản gốc thì cần phải cung cấp bản công chứng hợp pháp hoá lãnh sự.
- Đại sứ quán Malta tại Bắc Kinh và Lãnh sự quán Malta HCM có thể tiến hành xác nhận chứng minh thư, kiến nghị khách hàng có thể đến Đại sứ quán lúc ký POA tiến hành chứng minh.
Liên quan đến việc chứng nhận giấy chứng minh thư cần chú ý:
Đại sứ quán Malta tại Bắc Kinh, chứng nhận giấy chứng minh nhân dân , người đăng ký di trú đều phải đích thân đến đại sứ quán, nếu người đăng ký di trú không có giấy chứng minh nhân dân thì đem theo hộ khẩu; Lãnh sự quán Malta tại TPHCM chỉ cần người đăng ký chứng nhận Chứng minh thư phải đến lãnh sự quán.
Giải thích giấy tờ công chứng và giấy chứng nhận
- Sử dụng tiếng anh làm ngôn ngữ phiên dịch, 1 bộ công chứng là được
- Giấy khai sinh: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, ba, mẹ và số chứng minh của ba mẹ (Nếu giấy khai sinh của trẻ em không rõ ràng cần phải công chứng trực tiếp, toàn bộ giấy công chứng khai sinh trẻ em đều phải có hình và dấu chính thức của người đăng ký)
- Lý lịch tư pháp: Họ tên, Giới tính, ngày tháng năm sinh, địa chỉ hiện tại : thời hạn từ ngày nào đến ngày nào, cụ thể địa chỉ, chưa từng bị bất kì hình phạt nào, ghi chú rõ ràng.
- Giấy chứng nhận kết hôn: nếu giấy chứng nhận kết hôn không rõ ràng hoặc bị mất cần phải làm công chứng hôn nhân thực tế, kèm ảnh của hai bên (có đóng dấu)
- Tất cả các giấy chứng nhận bản sao đều phải phù hợp với bản gốc, cần phải thể hiện bằng chữ ký và đóng dấu , tên con dấu trên chứng từ, ngôn ngữ trên văn bản dịch thuật phải phù hợp và nhất quán.
Trên đây là Danh sách giấy tờ cần chuẩn bị cho di trú Malta. Liên hệ ngay với Định cư GOG để không bỏ lỡ những chương trình định cư nước ngoài hấp dẫn.