Chương trình lao động tay nghề New Zealand: Cấp visa cho cả gia đình
Không phải bất cứ ai, làm ngành nghề gì cũng có thể xin visa lao động New Zealand. Ngoài các điều kiện cơ bản, bạn phải có kinh nghiệm làm việc với ngành nghề đang “khát” nhân lực. Vậy những ngành nghề nào được ưu tiên định cư New Zealand diện lao động? Cùng tìm hiểu bài viết sau để biết đâu là công việc phù hợp dành cho bạn.
Nội dung chính
Tổng quan về lao động định cư New Zealand
Được xem là đất nước văn minh nhất thế giới, thị trường lao động tại New Zealand có mức lương cực khủng và được nhiều người Việt quan tâm. Tuy nhiên, để có thể làm việc tại Đảo quốc Kiwi, cần qua những điều kiện cực kì khắt khe.
New Zealand là một thị trường “khó tính”. Mặc dù có nhiều chính sách và đãi ngộ hấp dẫn nhưng vẫn còn nằm xa tầm với của người lao động Việt Nam. Đặc biệt là lao động phổ thông bởi hạn chế về đối tượng tham gia, cũng như tỉ lệ cạnh tranh cao.
Các diện định cư New Zealand:
- Định cư New Zealand diện tay nghề
- Định cư New Zealand diện đầu tư
- Du học định cư New Zealand
- Định cư New Zealand diện kinh doanh
- Định cư New Zealand diện đầu bếp
Chương trình lao động tay nghề New Zealand
Nghề đầu bếp
Công việc | Đầu bếp (ưu tiên nấu món Nhật) |
Điều kiện |
|
Quyền lợi |
|
Thời gian xử lý hồ sơ Visa | 4 – 6 tháng |
Hồ sơ |
|
Nghề thợ mộc
Công việc | Thợ mộc, lắp ráp đồ gỗ |
Điều kiện |
|
Yêu cầu công việc |
|
Quyền lợi |
|
Thời gian xử lý hồ sơ Visa | 4 – 6 tháng (tùy từng hồ sơ) |
Hồ sơ |
|
Định cư New Zealand nghề Nail
Công việc | Chăm sóc sắc đẹp (Mã ngành nghề: 451111 Beauty Therapist) |
Điều kiện |
|
Chi tiết công việc |
|
Quyền lợi |
|
Thời gian xử lý hồ sơ Visa | 4 – 6 tháng (tùy từng hồ sơ) |
Hồ sơ |
|
Quy trình định cư New Zealand diện lao động
Xin visa lao động New Zealand
Trước hết, để xin visa tay nghề tại New Zealand, người nộp đơn phải thỏa mãn các điều kiện như sau:
- Người nộp đơn thỏa mãn các điều kiện về sức khỏe.
- Người nộp đơn thỏa mãn các điều kiện về tư cách.
- Đối với một số ngành nghề nhất định, người nộp đơn phải có đăng ký hành nghề. Danh sách này được nêu đầy đủ hơn sau đây.
- Người nộp đơn có trình độ Anh ngữ tương đương IELTS ít nhất 6.5.
- Những người phụ thuộc trên 16 tuổi đi theo người nộp đơn phải có trình độ Anh ngữ tương đương IELTS ít nhất 5.0 hoặc phải trả tiền học tiếng Anh theo bảng sau:
Điểm IELTS | Số tiền phải đóng |
Bằng hoặc trên 4.5 nhưng dưới 5.0 | $1,700 NZD |
Bằng hoặc trên 4.0 nhưng dưới 4.5 | $3,350 NZD |
Bằng hoặc trên 3.5 nhưng dưới 4.0 | $5,000 NZD |
Dưới 3.5 hoặc không có điểm | $6,650 NZD |
Quy trình định cư New Zealand diện tay nghề
- Người nộp đơn phải đệ trình Đơn bày tỏ Sự quan tâm (EOI) lên Bộ di trú New Zealand. Điều kiện để được nộp EOI:
- Thỏa mãn các điều kiện cơ bản để xin visa thường trú đã nêu ở trên.
- Đạt tối thiểu 100 điểm theo Thang điểm định cư New Zealand.
- Đơn được xét duyệt và nếu đủ điều kiện, người nộp đơn sẽ được mời nộp Đơn xin định cư lên Bộ di trú New Zealand. Nếu tại thời điểm nộp EOI, người nộp đơn đạt trên 160 điểm theo Thang điểm định cư New Zealand thì không phải qua xét duyệt mà người nộp đơn đương nhiên được mời nộp Đơn xin định cư lên Bộ di trú New Zealand.
- Đơn xin định cư sẽ được xét duyệt và người nộp đơn sẽ được thông báo kết quả cuối cùng, có thể rơi vào 1 trong 3 trường hợp:
- Người nộp đơn được chấp thuận cho thường trú tại New Zealand
- Người nộp đơn được chấp thuận cho visa làm việc tại New Zealand (Visa làm việc là loại visa tạm thời trong thời gian đợi thường trú)
- Người nộp đơn bị từ chối cấp visa.
Danh sách ngành nghề dễ dàng định cư New Zealand
Danh sách ngành nghềtriển vọng định cư
|
|
Danh sách các ngành được ưu tiên
Theo thông tin từ Bộ di trú New Zealand, những ngành sau đây nằm trong Danh sách các ngành thiếu hụt tay nghề khẩn cấp (Immediate Skill Shortage List) và Danh sách các ngành thiếu hụt tay nghề về lâu dài (Long Term Skill Shortage List). Vì vậy, những ngành này đem lại triển vọng được định cư cao hơn và dễ dàng hơn so với các ngành nghề, lĩnh vực khác.
- Khách sạn – Du lịch
- Xây dựng và Cơ sở hạ tầng: Kiến trúc sư, Kỹ sư xây dựng, Kỹ sư điện, Kỹ sư cơ khí …;
- Công nghệ: Kỹ sư phần mềm, Phát triển web, Thiết kế, ICT…;
- Y/Dược: Bác sỹ phẫu thuật, Nha sỹ, Điều dưỡng, Kỹ thuật viên xét nghiệm y khoa, Kỹ thuật viên
- Kinh doanh/ Tài chính: Kế toán, kiểm toán;
- Gây mê, Tâm lý học lâm sàng, Công nghệ sinh học,…
- Nông nghiệp, lâm nghiệp;
- Dầu khí;
- Công tác xã hội.
Thang điểm định cư New Zealand diện tay nghề
Các yếu tố |
Điểm |
|
|
Có kĩ năng làm việc | |
Đang làm việc có tay nghề tại New Zealand trong vòng 12 tháng trở lên |
60 |
Đang làm việc có tay nghề ở New Zealand dưới 12 tháng hoặc đã được nhận đề nghị làm việc có tay nghề tại New Zealand |
50 |
Điểm thưởng cho việc làm hoặc đề nghị làm việc | |
Làm việc trong một khu vực tăng trưởng trong tương lai đã xác định |
10 |
Làm việc trong một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối |
10 |
Làm việc trong một khu vực bên ngoài Auckland |
30 |
Vợ/chồng có công việc tay nghề hoặc đã được nhận đề nghị công việc |
20 |
|
|
Công việc ở ngoài New Zealand |
|
2 năm |
10 |
4 năm |
15 |
6 năm |
20 |
8 năm |
25 |
10 năm |
30 |
Điểm thưởng cho kinh nghiệm làm việc ở New Zealand | |
1 năm |
5 |
2 năm |
10 |
3 năm trở lên |
15 |
Điểm thưởng cho có kinh nghiệm làm việc trong một khu vực tăng trưởng trong tương lai đã xác định | |
2 đến 5 năm kinh nghiệm |
10 |
6 năm kinh nghiệm trở lên |
15 |
Điểm thưởng cho có kinh nghiệm làm việc trong một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối | |
2 đến 5 năm kinh nghiệm |
10 |
6 năm kinh nghiệm trở lên |
15 |
|
|
Bằng cấp |
|
Bằng cấp trình độ 4 – 6 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Thương mại chuyên môn, bằng tốt nghiệp) |
40 |
Bằng cấp trình độ 7 hoặc 8 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Bằng cử nhân, bằng cử nhân hạng danh dự) |
50 |
Bằng cấp trình độ 9 hoặc 10 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Thạc sĩ, Tiến sĩ) |
60 |
Điểm thưởng cho bằng cấp | |
2 năm học toàn thời gian tại New Zealand nhận bằng cử nhân |
10 |
1 năm học toàn thời gian tại New Zealand nhận bằng cấp sau đại học |
10 |
2 năm học toàn thời gian tại New Zealand nhận bằng cấp sau đại học |
15 |
Bằng cấp tại một khu vực tăng trưởng trong tương lai đã xác định |
10 |
Bằng cấp tại một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối |
10 |
Vợ/chồng có bằng cấp trình độ 4-6 |
10 |
Vợ/chồng có bằng cấp trình độ 7 trở lên |
20 |
|
|
Người thân tại New Zealand |
10 |
|
|
20-29 |
30 |
30-39 |
25 |
40-44 |
20 |
45-49 |
10 |
50-55 |
5 |
Trên đây là những thông tin về định cư New Zealand diện lao động. Để biết thêm thông tin về các chương trình định cư lao động khác, vui lòng truy cập website hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Tổng đài hỗ trợ 24/7.